BỘ LAO ĐỘNG- THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT VINH
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CAO ĐẲNG NGÀNH CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT ĐIỆN, ĐIỆN TỬ
(Ban hành kèm theo Quyết định số … /QĐ-ĐHSPKTV, ngày…./… /2017 của Hiệu trưởng Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh).
Tên ngành, nghề: Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
Mã ngành, nghề: 6510303
Trình độ đào tạo: Cao đẳng
Hình thức đào tạo: Chính quy
Đối tượng tuyển sinh: Học sinh tốt nghiệp THPT hoặc Bổ túc THPT.
Thời gian khóa học: 2,5 năm
1. Mục tiêu đào tạo
1.1. Mục tiêu chung:
Sau khi được đào tạo người học có năng lực giải quyết được các công việc từ đơn giản đến phức tạp của ngành Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử một cách độc lập hoặc theo nhóm; có kiến thức cơ bản về chính trị, văn hoá, xã hội và pháp luật đáp ứng yêu cầu công việc nghề nghiệp và hoạt động xã hội thuộc lĩnh vực chuyên môn; có khả năng sáng tạo, ứng dụng kỹ thuật, công nghệ hiện đại vào công việc, hướng dẫn và giám sát được người khác trong nhóm thực hiện công việc; Khi tốt nghiệp khóa học, người học được cấp bằng cao đẳng với danh hiệu kỹ sư thực hành.
1.2. Mục tiêu cụ thể:
1.2.1. Về kiến thức:
+ Có kiến thức cơ bản về chính trị, văn hoá, xã hội, về giáo dục thể chất, giáo dục quốc phòng – an ninh và pháp luật đáp ứng yêu cầu công việc nghề nghiệp và các hoạt động xã hội.
+ Có thể hiểu được các câu và cấu trúc được sử dụng thường xuyên liên quan đến nhu cầu giao tiếp tiếng anh cơ bản.
+ Có kiến thức và kỹ năng về công nghệ thông tin cơ bản: Sử dụng máy vi tính, xử lý văn bản Word, sử dụng bảng tính Excel, sử dụng trình chiếu PowerPoint, sử dụng Internet để tra cứu thông tin.
+ Mô tả được quy định về an toàn lao động, vệ sinh môi trường, phòng chống cháy nổ, an toàn thiết bị điện – điện tử.
+ Giải thích được cấu tạo, nguyên lý hoạt động, tính chất, ứng dụng của các loại thiết bị điện, các dụng cụ thiết bị đo.
+ Phân tích được nguyên lý hoạt động của các mạch điện, các hệ thống điều khiển thiết bị điện, hệ thống bảo vệ rơ le.
+ Giải thích được các ký hiệu thuật ngữ chuyên ngành trên sơ đồ mặt bằng vị trí, sơ đồ đi dây, sơ đồ nguyên lý của các hệ thống điều khiển dùng PLC, các hệ thống điều khiển dùng rơ le, công tắc tơ và hệ thống bảo vệ rơ le.
1.2.2. Kỹ năng:
+ Có năng lực ngoại ngữ bậc 2/6 Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam;
+ Đọc được bản vẽ điện, nhận biết chính xác các ký hiệu trong sơ đồ, thống kê lập biểu chính xác số lượng, chủng loại vật tư và thiết bị;
+ Sử dụng thành thạo các dụng cụ, thiết bị đo lường điện;
+ Sử dụng thành thạo các dụng cụ, thiết bị sửa chữa và lắp đặt điện;
+ Sửa chữa được các hư hỏng của máy biến áp một pha công suất nhỏ và động cơ điện một pha, ba pha;
+ Lắp đặt được các mạch điện điều khiển động cơ sử dụng rơ le và công tắc tơ, các mạch điện chiếu sáng, các mạch điện bảo vệ rơ le;
+ Viết được chương trình cho các PLC S7 – 200, PLC OMRON để điều khiển động cơ và các máy công cụ theo những yêu cầu công nghệ cơ bản cho trước;
+ Lắp đặt được các hệ thống cung cấp điện cho phân xưởng hoặc xí nghiệp công nghiệp, mạch điện điều khiển hệ thống bù và chuyển đổi nguồn trong cung cấp điện, các hệ thống chống sét cho các công trình, các hệ thống tiếp địa bảo vệ cho các phân xưởng sản xuất;
+ Xác định, phân tích và đánh giá thông tin trong phạm vi rộng một cách có nhận thức và tư duy sáng tạo;
+ Truyền đạt hiệu quả các thông tin, ý tưởng, giải pháp tới người khác tại nơi làm việc;
+ Vận dụng sáng tạo các kiến thức chuyên môn, kiến thức công nghệ thông tin, kiến thức về văn hóa – xã hội để thực hiện công việc trong các điều kiện khác nhau.
1.2.3. Năng lực tự chủ và tự chịu trách nhiệm
+ Có khả năng làm việc độc lập hoặc làm việc theo nhóm, giải quyết được công việc, vấn đề phức tạp trong lĩnh vực công nghệ kỹ thuật điện, điện tử ở các điều kiện làm việc khác nhau;
+ Hướng dẫn, giám sát được những người khác thực hiện nhiệm vụ xác định trong lĩnh vực công nghệ kỹ thuật điện, điện tử; chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với nhóm;
+ Đánh giá chất lượng công việc sau khi hoàn thành và kết quả thực hiện của các thành viên trong nhóm;
+ Tự tìm việc làm, tạo việc làm cho người khác sau khi tốt nghiệp hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn;
+ Tổ chức kỷ luật cao và tinh thần cảnh giác cách mạng, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
2. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học:
– Số lượng học phần, mô-đun phải tích lũy: 25 học phần và mô đun
– Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 70 tín chỉ (không tính GDQP-AN và GDTC)
– Khối lượng các học phần chung/ đại cương: 17 tín chỉ
– Khối lượng các học phần, mô-đun giáo dục chuyên nghiệp: 53 tín chỉ
– Khối lượng lý thuyết: 619 tiết (giờ); Thực hành, thực tập, thí nghiệm: 986 tiết (giờ);
3. Vị trí làm việc của người học sau khi tốt nghiệp:
– Sau khi tốt nghiệp, Cử nhân cao đẳng ngành Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tử có thể làm việc với vai trò người vận hành các công việc Kỹ thuật điện, điện tử tại các doanh nghiệp, xí nghiệp công nghiệp, các nhà máy điện, công ty liên doanh với nước ngoài, các công ty điện lực.
– Lắp đặt thiết bị điện công nghiệp và dân dụng.
– Giảng dạy thực hành các môn thuộc chuyên ngành đào tạo tại các trường Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp, các trường dạy nghề.
– Thực hiện chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực Kỹ thuật điện, điện tử.
Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp:
– Có khả năng tiếp tục học tập chương trình đào tạo liên thông lên đại học.
– Có khả năng học tập, tiếp thu những tiến bộ khoa học kỹ thuật thuộc ngành Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tử.
Các chương trình, tài liệu, chuẩn quốc tế mà nhà trường tham khảo:
– Thông tư số 07/2015/TT-BGDĐT Quy định khối lượng kiến thức tối thiểu đối với một trình độ đào tạo của giáo dục đại học.
– Chương trình khung đào tạo ngành Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tử do Bộ Giáo dục và Đào tạo phê duyệt.
– Chương trình đào tạo trường đại học Bách Khoa Hà Nội, đại học Bách khoa Thành phố Hồ Chí Minh, đại học Bách Khoa Đà nẵng, đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh.