Trường hợp ý 1: Xếp 4 người bà xã ngồi cạnh nhau có 4! cách
+) Xếp 4 người ck ngồi cạnh nhau VVVVCCCC hoặc CCCCVVVV đem 2 cách
Vợ chỉ được ngồi cạnh ck của tôi nên, xếp 3 người ck (không được gạch ốp chân) Có 3! cơ hội xếp
⇒ có 4!.2.3! cách
+) Xếp 3 người ck ngồi cạnh nhau CVVVVCCC hoặc CCCVVVVC có 2 cơ hội xếp
Xếp 2 người ck (không được gạch ốp chân) đem 2 cơ hội xếp
⇒ có 4!.2.2 cách
+) Xếp 2 người ck ngồi cạnh nhau CCVVVVCC có một cách
Xếp 2 người ck (không được gạch ốp chân) đem 2 cơ hội xếp
⇒ có 4!.2
Vậy tình huống 1 có 4!.2.3! + 4!.2.2 + 4!.2 = 432cách.
Trường hợp ý 2: Xếp 3 người bà xã ngồi cạnh nhau
Xếp 4 người bà xã nhập 4 địa điểm đem 4! cách
+) 4 người ck ngồi cạnh nhau: VCCCCVVV hoặc VVVCCCCV có 2 cách
Xếp 2 người ck ko được gạch ốp chân đem 2 cơ hội xếp
⇒ có: 4!.2.2 cách
+) 3 người ck ngồi cạnh nhau: VCCCVVVC hoặc CVVVCCCV có 2 cách
⇒ có: 4!.2 cách
+ 2 người ck ngồi cạnh nhau: VCCVVVCC hoặc CCVVVCCVcó 2 cơ hội xếp
⇒ có: 4!.2 cách
Vậy tình huống này có 4!.2.2 + 4!.2 + 4!.2 = 192
Trường hợp ý 3: 2 người bà xã ngồi cạnh nhau
Xếp 4 người bà xã nhập 4 địa điểm đem 4! cách
+) 4 người ck ngồi cạnh nhau VVCCCCVV có một cách
Có 2 cơ hội xếp 2 người ck không tồn tại gạch ốp chân
⇒ có: 4!.2
+) 3 người ck ngồi cạnh nhau VVCCCVVC hoặc CVVCCCVV đem 2 cách
⇒ có: 4!.2
+) 2 người ck ngồi cạnh nhau CVVCCVVC hoặc VVCCVVCC hoặc CCVVCCVV hoặc VCCVVCCV đem 4 cơ hội xếp
⇒ có: 4!.4
Vậy tình huống 3 có 4!.2 + 4!.2 + 4!.4 = 192 cách
Vậy đem toàn bộ số cơ hội là:
432 + 192 + 192 = 816 cách.
Câu 2:
Một người chính thức đi làm việc được trao được số chi phí bổng là 7 000 000 đồng một mon. Sau 36 mon người này được tăng bổng 7%. Hằng mon người cơ tiết kiệm ngân sách và chi phí 20% bổng nhằm gửi nhập ngân hàng với lãi vay 0,3%/tháng theo như hình thức lãi kép (nghĩa là lãi của mon này được nhập nhập vốn liếng của mon tiếp tiếp). hiểu rằng người cơ nhận bổng nhập thời điểm đầu tháng và số chi phí tiết kiệm ngân sách và chi phí được gửi tức thì nhập ngân hàng. Hỏi sau 36 mon tổng số chi phí người cơ tiết kiệm ngân sách và chi phí được (cả vốn liếng lẫn lộn lãi) là bao nhiêu? (làm tròn xoe cho tới mặt hàng nghìn).
Câu 4:
Bảng giá chỉ cước của hãng sản xuất xe taxi được cho tới như sau: Giá xuất hiện 11 000 đồng. Giá tiếp theo sau kể từ 0,8km cho tới 30km là 15 800 đồng/1km. Từ km loại 31 trở lên đường giá chỉ 12 500 đồng/1km. Quí thời hạn hóng kể từ 5 phút cho tới 1 giờ là 3000 đồng. Giá bên trên vẫn bao hàm thuế VAT.
a) Gọi nó (đồng) là số chi phí khách hàng nên trả sau khoản thời gian lên đường x (km). Lập hàm số của nó theo gót x. (Giả sử ko tính thời hạn hóng và phí cầu đường giao thông, bến bãi).
b) Một hàn khách hàng mướn xe taxi quãng lối 40km nên trả số chi phí là bao nhiêu?
Bảng giá chỉ cước của hãng sản xuất xe taxi được cho tới như sau: Giá xuất hiện 11 000 đồng. Giá tiếp theo sau kể từ 0,8km cho tới 30km là 15 800 đồng/1km. Từ km loại 31 trở lên đường giá chỉ 12 500 đồng/1km. Quí thời hạn hóng kể từ 5 phút cho tới 1 giờ là 3000 đồng. Giá bên trên vẫn bao hàm thuế VAT.
a) Gọi nó (đồng) là số chi phí khách hàng nên trả sau khoản thời gian lên đường x (km). Lập hàm số của nó theo gót x. (Giả sử ko tính thời hạn hóng và phí cầu đường giao thông, bến bãi).
b) Một hàn khách hàng mướn xe taxi quãng lối 40km nên trả số chi phí là bao nhiêu?