Question Đáp án 27 E 28 D 29 B 30 D 31 C 32 YES 33 NO 34 NO 35 NOT GIVEN 36 restaurants 37 performance 38 turnover 39 goals 40 characteristics Xem thêm: Đáp án Cambridge 14 & giải chi tiết từ Test 1 đến Test 4. Đáp án: E Vị trí: Đoạn 8, 2 dòng cuối. Giải thích đáp án: Dịch: Quản lý khách sạn cần biết điều gì khuyến khích đội ngũ nhân viên tốt tiếp tục làm việc (tương tự nội dung trích dẫn) Đáp án: E. Enz and Siguaw Đáp án: D Vị trí: Đoạn 5 dòng 1, 2. Giải thích đáp án: Dịch: Những hành động của người quản lý nên làm cho đội ngũ nhân viên thấy rằng họ không nên chuyển qua 1 người chủ khác Ý câu trích dẫn: Ng and Sorensen chứng minh rằng khi những quản lý thể hiện sự công nhận đối với nhân viên, thúc đẩy nhân viên làm việc cùng nhau, và loại bỏ những trở ngại ngăn chặn hiệu quả làm việc, nhân viên sẽ cảm thấy có trách nhiệm ở lại với công ty hơn. Đáp án: D. Ng and Sorensen Cùng chủ đề: Giải Cam 14, Test 1, Reading Passage 1: The importance of children’s play Giải Cam 14, Test 1, Reading Passage 2: The growth of bike-sharing schemes around the world Đáp án: B Vị trí: Đoạn 4, dòng 1. Giải thích đáp án: Dịch: Rất ít nỗ lực được thực hiện trong ngành “hospitality industry” - dịch vụ không khói (dịch vụ khách sạn - nhà hàng - du lịch) để giúp nhân viên phát triển kĩ năng của họ. Những hoạt động cốt lõi của bộ phận quản lý nhân sự không được thiết kế để thuận lợi cho mối quan hệ cấu trúc giữa nhân viên hoặc để tạo nên 1 phương pháp quản lý giúp quản lý và tận dụng tiềm năng của con người,”. Đáp án: B. Lucas Đáp án: D Vị trí: ĐOạn 5 dòng 1. Giải thích đáp án: Dịch: Nhân viên sẽ ít chuyển việc khi sự hợp tác được khuyến khích. Nội dung trích dẫn: Khi quản lý … thúc đẩy nhân viên làm việc cùng nhau, nhân viên sẽ cảm thấy có trách nhiệm ở lại công ty nhiều hơn. Đáp án: D. Ng and Sorensen Đáp án: C Vị trí: Đoạn 4, dòng 6, 7. Giải thích đáp án: Sự không hài lòng về lương không phải là lý do duy nhất những nhân viên “không khói” chuyển việc (những nhân tố khác: tiền bồi thường thấp, những lợi ích không tương xứng, điều kiện làm việc tệ, sự gượng ép trong tinh thần và thái độ làm việc) Đáp án: C. Maroudas et al. Đáp án: YES Vị trí: Đoạn 4, dòng 6, 7. Giải thích đáp án: Trong bài đọc chỉ ra rằng một lý do đối với tỷ lệ nghỉ việc cao trong ngành công nghiệp “không khói” là tinh thần làm việc thấp. Điều này tương đồng với nội dung câu hỏi. Như vậy đáp án là YES. Đáp án: NO Vị trí: Đoạn 4, dòng 2. Giải thích đáp án: Câu hỏi chỉ ra rằng nghiên cứu cho thấy nhân viên có xu hướng ghét nơi làm việc của họ. Tuy vậy, bài đọc lại đưa ra thông tin rằng mặc dù nhân viên đa số hài lòng với những khía cạnh về công việc của họ. Như vậy đáp án là NO. Đáp án: NO Vị trí: Đoạn 9, 2 dòng cuối. Giải thích đáp án: Câu hỏi chỉ ra rằng sự cải thiện trong điều kiện làm việc và an ninh công việc làm cho nhân viên hài lòng với công việc của họ. Thực chất, theo thông tin trong bài đọc, việc này chỉ làm giảm sự bất mãn đối với công việc. Như vậy đáp án là NO. Đáp án: NOT GIVEN Vị trí: Đoạn cuối, dòng 3. Giải thích đáp án: Câu hỏi chỉ ra rằng nhân viên nên được phép chọn thời điểm nghỉ ngơi trong ngày làm việc. Tuy vậy, bài đọc chỉ nhắc đến việc cho phép nhân viên có 1 thời gian nghỉ tương thích, không đề cập đến việc nhân viên được phép tự chọn hay không. Như vậy đáp án là NOT GIVEN. Đáp án: restaurants Vị trí: Đoạn 11, dòng 2. Giải thích đáp án: Đáp án sau “chain of” → đáp án là 1 danh từ. Từ những keywords được paraphrase, ta nhận thấy“restaurants” là từ phù hợp điền vào chỗ trống. Dịch: Tews, Michel and Stafford tiến hành 1 cuộc nghiên cứu về đội ngũ nhân viên trong chuỗi nhà hàng ở Mỹ. Đáp án: performance Vị trí: Đoạn 11 dòng 3, 4. Giải thích đáp án: Đáp án sau tính từ sở hữu “their” → đáp án là 1 danh từ. Dịch: Họ phát hiện ra rằng những hoạt động được thiết kế để nhân viên vui chơi đã cải thiện hiệu suất làm việc của họ. Như vậy “performance” là từ phù hợp để điền vào chỗ trống. Đáp án: turnover Vị trí: Đoạn 11, dòng 4. Giải thích đáp án: Đáp án đứng sau “lower staff” → đáp án là một danh từ được “staff” bổ nghĩa. Dịch: sự tham gia của đội ngũ quản lý giúp tỉ lệ thay đổi nhân viên thấp hơn. Như vậy, “turnover” là từ phù hợp để điền vào chỗ trống. Đáp án: 39. goals 40. characteristics Vị trí: Đoạn 11 dòng 5. Giải thích đáp án: Đáp án 39 đứng sau sở hữu cách “company’s” và đáp án 40 đứng sau “the” → hai đáp án đều là danh từ 2 đáp án đang ở cấu trúc song song (trước và sau “and”) Cùng với những keywords được paraphrase, ta nhận thấy đáp án là 39. “goals” và 40. “characteristics” Trên đây là đáp án cho đề Cambridge IELTS 14, Test 1, Reading Passage 3: Motivational factors and the hospitality industry được đội ngũ chuyên môn tại ZIM biên soạn. Người học có thể tham gia chương trình luyện đề IELTS cơ bản và luyện đề IELTS nâng cao tại ZIM để tiếp cận các phương pháp xử lý 2 phần thi Speaking - Writing với giáo trình luyện đề cập nhật hàng tháng. Hoặc kết nối với các High Achievers trên diễn đàn ZIM Helper để được giải đáp kiến thức luyện thi IELTS và các kỳ thi tiếng Anh khác.Đáp án
Giải thích đáp án đề Cambridge IELTS 14, Test 1, Reading Passage 3: Motivational factors and the hospitality industry
Questions 27-31
Question 27
Question 28
Question 29
Question 30
Question 31
Questions 32-35
Question 32
Question 33
Question 34
Question 35
Questions 36-40: Fun at work
Question 36
Question 37
Question 38
Question 39-40
Motivational factors and the hospitality industry - IELTS Reading Answers

admin
12:02 24/02/2025