Question Đáp án 1 creativity 2 rules 3 cities 4 traffic/crime 5 traffic/crime 6 competition 7 evidence 8 life 9 TRUE 10 TRUE 11 NOT GIVEN 12 FALSE 13 TRUE Xem thêm: Đáp án Cambridge 14 & giải chi tiết từ Test 1 đến Test 4. Đáp án: creativity Vị trí: Đoạn 1 dòng 3, 4. Giải thích đáp án: Đáp án đứng sau động từ “develop” → đáp án là 1 danh từ. Đáp án cần tìm là 1 danh từ chỉ khả năng/kĩ năng mà trẻ em được phát triển khi xây dựng những vương quốc kì diệu. Từ bài đọc, “her capacity for creativity” là cụm từ cần tìm; tuy nhiên, đáp án là 1 từ → “creativity” là từ cần điền. Đáp án: rules Vị trí: Đoạn 2 dòng 3, 4. Giải thích đáp án: Theo cấu trúc song song, sau “and” là danh từ “turn-taking nên đáp án cũng là 1 danh từ. Đáp án là 1 danh từ chỉ 2 kĩ năng trẻ em được học khi chơi “board games” + đáp án đứng trước “and”. Từ bài đọc, “follow rules” là cụm từ phù hợp; tuy nhiên, đáp án là danh từ có 1 từ. Như vậy,“rules” là từ cần điền. Cùng chủ đề: Giải Cam 14, Test 1, Reading Passage 2: The growth of bike-sharing schemes around the world Giải Cam 14, Test 1, Reading Passage 3: Motivational factors and the hospitality industry Đáp án: cities Vị trí: Đoạn 5 dòng 1. Giải thích đáp án: Đáp án đứng sau giới từ “of” → đáp án là 1 danh từ. “populations of …” → đáp án là danh từ chỉ nơi chốn/địa điểm. Câu hỏi đang hỏi về những thay đổi ảnh hưởng đến sự vui chơi của trẻ em: dân số ở thành thị tăng. Như vậy, “cities” là từ cần điền. Đáp án: traffic/crime Vị trí: Đoạn 5 dòng 4. Giải thích đáp án: Đáp án đứng sau giới từ “of” → đáp án là 1 danh từ. Đáp là là 1 danh từ chỉ 1 lý do/yếu tố làm cơ hội được vui chơi của trẻ em bị giới hạn. Như vậy, “traffic” là từ cần điền. Đáp án: traffic/crime Vị trí: Đoạn 5 dòng 5. Giải thích đáp án: Tương tự câu 3, đáp án là 1 danh từ. Nỗi sợ thứ 2: sợ trẻ em trở thành nạn nhân của tội phạm. Vì vậy, “crime” là đáp án của câu hỏi này. Đáp án: competition Vị trí: Đoạn 5, dòng 6. Giải thích đáp án: Trước đáp án là tính từ “increased” → đáp án là 1 danh từ được “increased” bổ nghĩa. Từ những keywords được paraphrase, “competition” là đáp án của câu hỏi này. Đáp án: evidence Vị trí: Đoạn 6, dòng 4. Giải thích đáp án: Đáp án sau động từ “find” → đáp án là 1 danh từ. Câu hỏi: những chính sách quốc tế về sự vui chơi của trẻ em gặp khó khăn trong việc tìm chứng cứ để xác nhận/ủng hộ những chính sách mới này. Vì vậy, “evidence” là đáp án của câu hỏi này Đáp án: life Vị trí: Đoạn 8, dòng 2. Giải thích đáp án: Đáp án đứng sau sở hữu cách “child’s” → đáp án là 1 danh từ. Câu hỏi: cần nghiên cứu về ảnh hưởng của việc vui chơi đến phần còn lại của cuộc đời trẻ. Vì vậy, “life” là đáp án của câu hỏi này. Đáp án: TRUE Vị trí: Đoạn 12 dòng 2, 3. Giải thích đáp án: Tất cả những keywords trong câu hỏi đều được paraphrase và tìm thấy trong bài (câu trích dẫn) Dịch: Trẻ em với kĩ năng tự chủ tốt thường học tốt ở trường sau này. Như vậy, đáp án là TRUE. Đáp án: TRUE Vị trí: Đoạn 13. Giải thích đáp án: Tất cả những keywords trong câu hỏi đều được paraphrase và tìm thấy trong bài (câu trích dẫn). Dịch: Cách trẻ chơi sẽ cung cấp thông tin về những vấn đề sức khỏe có thể có (trong bài: sự khỏe mạnh và những triệu chứng về…). Như vậy, đáp án là TRUE. Đáp án: NOT GIVEN Vị trí: Đoạn 14, dòng 4. Giải thích đáp án: Dịch: Chơi với búp bê được phát hiện có ích lợi cho kĩ năng viết của bé gái hơn bé trai. Giải thích: Trong bài, phần thông tin đề cập đến việc chơi búp bê nói “Trẻ viết những câu chuyện dài với cấu trúc câu tốt hơn khi chúng bắt đầu chơi với búp bê - đại diện cho những nhân vật trong truyện”, hoàn toàn không đề cập đến việc so sánh kĩ năng viết giữa bé trai và bé gái. Như vậy, đáp án là NOT GIVEN. Đáp án: FALSE Vị trí: Đoạn 1 dòng 6, 7. Giải thích đáp án: Dịch: Trẻ gặp khó khăn trong việc nghĩ ra ý tưởng khi chúng bắt đầu tạo dựng câu chuyện với Lego. Giải thích: Trong bài, giáo viên nói trước kia học sinh thường nói không biết viết gì nhưng với việc dựng Lego, không 1 đứa trẻ nào than phiền về việc này nữa. Như vậy đáp án là FALSE. Đáp án: TRUE Vị trí: Đoạn 16 dòng 1. Giải thích đáp án: Dịch: Ngày này mọi người xem việc vui chơi của trẻ em ít quan trọng hơn ngày xưa. Giải thích: câu trong bài “Vì lý do nào đó, tầm quan trọng của việc vui chơi đã biến mất trong những thập kỷ gần đây”, nghĩa là trước đó việc vui chơi được xem là quan trọng. Như vậy đáp án là TRUE. Trên đây là đáp án cho đề Cambridge IELTS 14, Test 1, Reading Passage 1: The importance of children’s play được đội ngũ chuyên môn tại ZIM biên soạn. Người học có thể tham gia chương trình luyện đề IELTS cơ bản và luyện đề IELTS nâng cao tại ZIM để tiếp cận các phương pháp xử lý 2 phần thi Speaking - Writing với giáo trình luyện đề cập nhật hàng tháng. Hoặc kết nối với các High Achievers trên diễn đàn ZIM Helper để được giải đáp kiến thức luyện thi IELTS và các kỳ thi tiếng Anh khác.Đáp án
Giải thích đáp án đề Cambridge IELTS 14, Test 1, Reading Passage 1: The importance of children’s play
Questions 1-8: Children’s play
Question 1
Question 2
Question 3
Question 4
Question 5
Question 6
Question 7
Question 8
Questions 9-13
Question 9
Question 10
Question 11
Question 12
Question 13
The importance of children’s play - IELTS Reading Answers (Cam 14 Test 1)

admin
04:15 26/02/2025