Printmaking is the generic term for a number of processes, of which woodcut and
engraving are two prime examples. Prints are made by pressing a sheet of paper (or other
material) against an image-bearing surface to which ink has been applied. When the paper
is removed, the image adheres to it, but in reverse.
Line
(5) The woodcut had been used in China from the fifth century A.D. for applying patterns to
textiles. The process was not introduced into Europe until the fourteenth century, first for
textile decoration and then for printing on paper. Woodcuts are created by a relief process;
first, the artist takes a block of wood, which has been sawed parallel to the grain, covers it
with a white ground, and then draws the image in ink. The background is carved away,
(10) leaving the design area slightly raised. The woodblock is inked, and the ink adheres to the
raised image. It is then transferred to damp paper either by hand or with a printing press.
Engraving, which grew out of the goldsmith’s art, originated in Germany and northern Italy
in the middle of the fifteenth century. It is an intaglio process (from Italian intagliare, “to
carve”). The image is incised into a highly polished metal plate, usually copper, with a
(15) cutting instrument, or burin. The artist inks the plate and wipes it clean so that some ink
remains in the incised grooves. An impression is made on damp paper in a printing press,
with sufficient pressure being applied so that the paper picks up the ink.
Both woodcut and engraving have distinctive characteristics. Engraving lends itself to
subtle modeling and shading through the use of fine lines. Hatching and cross-hatching
(20) determine the degree of light and shade in a print. Woodcuts tend to be more linear, with
sharper contrasts between light and dark. Printmaking is well suited to the production of
multiple images. A set of multiples is called an edition. Both methods can yield several
hundred good-quality prints before the original block or plate begins to show signs of wear.
Mass production of prints in the sixteenth century made images available, at a lower cost,
(25) to a much broader public than before.
câu hỏi trắc nghiệm
Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm
TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE
Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.
Học trên memrise bài đọc này: Click here
DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI
(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)
Từ vựng | Tần suất | Phiên âm | Từ loại | Nghĩa |
18 | /print/ | n | dấu in; vết, dấu | |
line | 11 | /lain/ | n | vạch đường, đường kẻ |
woodcut | 10 | /´wud¸kʌt/ | n | tranh khắc gỗ, bản khắc gỗ |
paper | 10 | /ˈpeɪ.pɚ/ | n | giấy |
ink | 8 | /iηk/ | n | mực (để viết, in) |
image | 7 | /´imindʒ/ | n | hình, hình ảnh, ảnh (trong gương…) |
century | 7 | /’sentʃuri/ | n | trăm năm, thế kỷ |
engraving | 6 | /in’greiviŋ/ | n | sự khắc, sự trổ, sự chạm |
press | 6 | /pres/ | n | sự ép, sự nén, sự bóp, sự ấn |
printmaking | 5 | /print-meikiŋ/ | n | đồ họa in khắc, đồ họa in ấn |
process | 5 | /’prouses/ | n | quá trình, sự tiến triển |
made | 5 | /meid/ | v | làm, chế tạo |
use | 5 | /ju:z/ | n | sự dùng, sự sử dụng; sự được dùng, sự được sử dụng |
textile | 4 | /’tekstail/ | adj | dệt, có sợi dệt được |
art | 4 | /ɑ:t/ | n | tài khéo léo, kỹ xảo |
term | 3 | /tɜ:m/ | n | thời hạn, kỳ hạn; nhiệm kỳ, kỳ |
apply | 3 | /ə´plai/ | v | gắn vào, áp vào, ghép vào, đính vào, đắp vào, tra vào |
block | 3 | /blɔk/ | n | khối, tảng, súc (đá, gỗ…) |
raise | 3 | /reiz/ | v | nâng lên, đỡ dậy; giơ lên, đưa lên, kéo lên; ngước lên, ngẩng lên |
incise | 3 | /in´saiz/ | n | khắc chạm |
shade | 3 | /ʃeid/ | n | bóng, bóng tối ( (nghĩa đen) & (nghĩa bóng)) |
prime | 2 | /praim/ | adj | đầu tiên, sơ khai |
material | 2 | /mə´tiəriəl/ | n | nguyên liệu, vật liệu |
adhere | 2 | /əd’hiə/ | v | dính chặt vào, bám chặt vào |
reverse | 2 | /ri’və:s/ | adj | đảo, nghịch, ngược lại, trái lại |
pattern | 2 | /’pætə(r)n/ | n | gương mẫu, mẫu mực |
create | 2 | /kri:’eit/ | v | tạo, tạo nên, tạo ra, tạo thành, sáng tạo, kiến tạo |
artist | 2 | /’ɑ:tist/ | n | nghệ sĩ |
wood | 2 | /wud/ | n | gỗ (chất có xơ cứng trong thân và cành cây, ngoài có lớp vỏ bọc) |
grain | 2 | /grein/ | n | thóc lúa |
carve | 2 | /ka:v/ | n | khắc, tạc, chạm, đục |
design | 2 | /di´zain/ | n | đề cương, bản phác thảo, phác hoạ, đồ án |
slightly | 2 | /’slaitli/ | adv | nhỏ; ở một mức độ không đáng kể |
adhere | 2 | /əd’hiə/ | v | dính chặt vào, bám chặt vào |
damp | 2 | /dæmp/ | n | sự ẩm ướt; không khí ẩm thấp |
goldsmith | 2 | /´gould¸smiθ/ | n | thợ kim hoàn, thợ vàng bạc |
originate | 2 | /ə’ridʒineit/ | v | bắt đầu, khởi đầu |
groove | 2 | /gru:n/ | n | đường xoi, đường rãnh (đục trên tấm ván; trên đĩa hát…), đường rạch khía (trong nòng súng…) |
distinctive | 2 | /dis´tiηktiv/ | n | đặc biệt; để phân biệt |
characteristic | 2 | /¸kærəktə´ristik/ | adj | riêng, riêng biệt, ,khác biệt, đặc thù, đặc trưng |
cross-hatching | 2 | /ˈkrɑːs.hætʃ.ɪŋ/ | adj | nở chéo |
yield | 2 | /ji:ld/ | n | sản lượng, hoa lợi (thửa ruộng); hiệu suất (máy…) |
good-quality | 2 | adj | chất lượng tốt | |
show | 2 | /ʃou/ | n | sự bày tỏ |
cost | 2 | / kɒst/ | n | giá |
public | 2 | /’pʌblik/ | adj | chung, công, công cộng |
generic | 1 | /dʒə’nerik/ | adj | có đặc điểm chung của một giống loài; (thuộc) giống loài |
number | 1 | /´nʌmbə/ | n | số |
example | 1 | /ig´za:mp(ə)l/ | n | thí dụ, ví dụ |
sheet | 1 | /ʃi:t/ | n | lá, tấm, phiến, tờ |
against | 1 | /ə’geinst/ | prep | chống lại, ngược lại, phản đối |
image-bearing | 1 | /ɪm.ɪdʒ-beə.rɪŋ/ | n | mang hình ảnh |
surface | 1 | /ˈsɜː.fɪs/ | n | bề mặt |
remove | 1 | /ri’mu:v/ | v | dời đi, di chuyển, dọn, cất dọn |
apply | 1 | /ə´plai/ | v | gắn vào, áp vào, ghép vào, đính vào, đắp vào, tra vào |
introduce | 1 | /’intrədju:s/ | v | giới thiệu |
europe | 1 | /´juərəp/ | n | (địa lý) châu âu |
decoration | 1 | /¸dekə´reiʃən/ | n | sự trang hoàng |
relief | 1 | /ri’li:f/ | n | sự giảm nhẹ, sự bớt đi, sự làm khuây (đau đớn, buồn rầu, thất vọng) |
take | 1 | /teik/ | v | cầm, nắm, giữ, lấy |
saw | 1 | /sɔ:/ | n | cái cưa |
parallel | 1 | /’pærəlel/ | adj | song song; có mối quan hệ đó với một đường thẳng khác |
cover | 1 | /’kʌvə/ | n | vỏ, vỏ bọc, cái bọc ngoài; bìa sách; phong bì |
white | 1 | /wai:t/ | adj | trắng, bạch, bạc |
ground | 1 | /graund/ | n | mặt đất, đất |
draw | 1 | /drɔ:/ | n | sự kéo; sự cố gắng, sự nỗ lực |
background | 1 | /’bækgraund/ | n | phía sau |
away | 1 | /ə’wei/ | adv | xa, xa cách, rời xa, xa ra, đi (xa) |
leaving | 1 | /li:v/ | v | để lại, bỏ lại, bỏ quên |
woodblock | 1 | /ˈwʊd.blɑːk/ | n | tủ gỗ |
transfer | 1 | /træns’fɜ:(r)/ or /’trænsfə/ | n | sự di chuyển, sự dời chỗ; sự truyền |
hand | 1 | /hænd/ | n | tay, bàn tay (ngừơi); bàn chân trước (loài vật bốn chân) |
grew | 1 | /’gru:/ | n | lớn, lớn lên (người) |
germany | 1 | /’dʒɜ:məni/ | n | nước đức |
northern | 1 | /’nɔ:ðən/ | adj | bắc |
middle | 1 | /’midl/ | n | giữa |
intaglio | 1 | /in’tɑ:liou/ | n | hình chạm chìm, hình khắc lõm |
impression | 1 | /ɪmˈprɛʃən/ | n | ấn tượng |
sufficient | 1 | /sə’fi∫nt/ | n | ( + for) đủ; thích đáng |
pressure | 1 | /’preʃə/ | n | sức ép, áp lực ( (nghĩa đen) & (nghĩa bóng)), áp suất |
pick | 1 | /pik/ | n | sự chọn lọc, sự lựa chọn; quyền lựa chọn |
lend | 1 | /lend/ | n | cho vay, cho mượn |
subtle | 1 | /sʌtl/ | adj | phảng phất |
model | 1 | /ˈmɒdl/ | n | kiểu, mẫu, mô hình |
hatching | 1 | /´hætʃiη/ | n | đường gạch bóng trên hình vẽ |
determine | 1 | /di’tз:min/ | v | định, xác định, định rõ |
degree | 1 | /dɪˈgri:/ | n | độ |
light | 1 | /lait/ | n | ánh sáng, ánh sáng mặt trời, ánh sáng ban ngày |
tend | 1 | /tend/ | v | trông nom, săn sóc, chăm sóc; giữ gìn |
linear | 1 | /ˈlɪn.i.ɚ/ | adj | (thuộc) nét kẻ, thuộc đường kẻ, (thuộc) đường vạch |
sharper | 1 | /´ʃa:pə/ | n | người lừa đảo (nhất là kẻ kiếm sống bằng cờ gian bạc lận) |
contrast | 1 | /kən’træst/ or /’kɔntræst / | n | sự tương phản, sự trái ngược |
dark | 1 | /dɑ:k/ | adj | tối, tối tăm, tối mò; mù mịt, u ám |
suit | 1 | /su:t/ | v | ( động tính từ quá khứ) thích hợp; quen; đủ điều kiện |
production | 1 | /prə´dʌkʃən/ | n | sự đưa ra, sự trình bày |
multiple | 1 | /’mʌltipl/ | adj | nhiều, nhiều mối, phức tạp |
set | 1 | /set/ | v | để, đặt |
call | 1 | /kɔ:l/ | v | gọi, kêu to, la to, gọi to |
edition | 1 | /i’diʃn/ | n | loại sách in ra, loại sách xuất bản |
method | 1 | /’meθəd/ | n | phương pháp, cách thức |
several | 1 | /’sevrəl/ | adj | vài |
original | 1 | /ə’ridʒənl/ | adj | bản gốc |
begin | 1 | /bi´gin/ | v | bắt đầu, mở đầu, khởi đầu |
sign | 1 | /sain/ | n | dấu, dấu hiệu, ký hiệu; mật hiệu |
wear | 1 | /weə/ | n | sự mang; sự dùng; sự mặc quần áo |
mass | 1 | /mæs/ | n | khối, đống |
available | 1 | /ə’veɪləbl/ | adj | sẵn có để dùng, sẵn sàng để dùng, có thể dùng được |
lower | 1 | /’louə/ | adj | thấp hơn, ở dưới, bậc thấp |
broader | 1 | /brɔ:d/ | adj | rộng |
Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.
Dưới đây là bản dịch
Bài đọc toefl itp tiếng anh
Printmaking is the generic term for a number of processes, of which woodcut and engraving are two prime examples. Prints are made by pressing a sheet of paper (or other material) against an image-bearing surface to which ink has been applied. When the paper is removed, the image adheres to it, but in reverse.
The woodcut had been used in China from the fifth century A.D. for applying patterns to textiles. The process was not introduced into Europe until the fourteenth century, first for textile decoration and then for printing on paper. Woodcuts are created by a relief process; first, the artist takes a block of wood, which has been sawed parallel to the grain, covers it with a white ground, and then draws the image in ink. The background is carved away,leaving the design area slightly raised. The woodblock is inked, and the ink adheres to the raised image. It is then transferred to damp paper either by hand or with a printing press.
Engraving, which grew out of the goldsmith’s art, originated in Germany and northern Italy in the middle of the fifteenth century. It is an intaglio process (from Italian intagliare, “to carve”). The image is incised into a highly polished metal plate, usually copper, with a cutting instrument, or burin. The artist inks the plate and wipes it clean so that some ink remains in the incised grooves. An impression is made on damp paper in a printing press,with sufficient pressure being applied so that the paper picks up the ink.
Both woodcut and engraving have distinctive characteristics. Engraving lends itself to subtle modeling and shading through the use of fine lines. Hatching and cross-hatching determine the degree of light and shade in a print. Woodcuts tend to be more linear, with sharper contrasts between light and dark. Printmaking is well suited to the production of multiple images. A set of multiples is called an edition. Both methods can yield several hundred good-quality prints before the original block or plate begins to show signs of wear. Mass production of prints in the sixteenth century made images available, at a lower cost, to a much broader public than before.
bài đọc toefl itp tiếng việt
Printmaking( đồ họa in ấn) là thuật ngữ chung cho một số quy trình, trong đó khắc gỗ và khắc là hai ví dụ chính. Bản in được thực hiện bằng cách ấn một tờ giấy (hoặc vật liệu khác) lên bề mặt chứa hình ảnh đã được bôi mực. Khi lấy giấy ra, hình ảnh dính vào nó, nhưng ngược lại (tức là sẽ dính vào mặt giấy).
Bản khắc gỗ đã được sử dụng ở Trung Quốc từ thế kỷ thứ năm sau Công nguyên để áp dụng in vẽ các hoa văn cho hàng dệt may. Quá trình này không được đưa vào châu Âu cho đến thế kỷ thứ mười bốn, đầu tiên là cho trang trí dệt và sau đó để in trên giấy. Tranh khắc gỗ được tạo ra bởi một quá trình hình chạm khắc nổi; đầu tiên, người nghệ sĩ lấy một khối gỗ đã được xẻ song song với thớ, phủ lên mặt đất màu trắng, sau đó dùng mực vẽ hình ảnh. Nền được khắc đi,để diện tích thiết kế hơi nhô cao. Bản khắc gỗ được viết bằng mực và mực bám vào hình ảnh nâng lên. Sau đó, nó được chuyển sang giấy ẩm bằng tay hoặc bằng máy in.
Khắc, vốn phát triển từ nghệ thuật của thợ kim hoàn, bắt nguồn từ Đức và miền bắc nước Ý vào giữa thế kỷ XV. Đây là một quá trình intaglio (Thuật chạm chìm, thuật khắc lõm) (tiếng Ý gọi là intagliare , “đến chạm khắc “). Hình ảnh được khía vào một tấm kim loại có độ đánh bóng cao, thường là đồng, với một dụng cụ cắt hoặc burin(dao trổ, dao khắc). Người nghệ sĩ sẽ đổ mực vào tấm và lau sạch để một ít mực vẫn còn trong các rãnh rạch. Bản in được thực hiện trên giấy ẩm trong máy in, với áp lực đủ lớn để giấy hút mực.
Cả bản khắc và bản khắc gỗ đều có những đặc điểm riêng biệt. Việc chạm khắc cho phép tạo mô hình và bóng mờ tinh tế thông qua việc sử dụng các đường nét tinh xảo. Nét kẻ sọc và nét kẻ sọc chéo xác định mức độ ánh sáng và bóng râm trong một bản in. Tranh khắc gỗ có xu hướng tuyến tính hơn, với độ tương phản rõ nét hơn giữa sáng và tối. Sản xuất in rất phù hợp với việc sản xuất nhiều hình ảnh. Một tập hợp các bội số (nhiều bản in) được gọi là một ấn bản. Cả hai phương pháp đều có thể mang lại hàng trăm bản in chất lượng tốt trước khi khối hoặc tấm ban đầu bắt đầu có dấu hiệu mòn.Việc sản xuất hàng loạt các bản in vào thế kỷ XVI đã làm cho hình ảnh có sẵn, với chi phí thấp hơn, đến với công chúng rộng rãi hơn nhiều so với trước đây.
Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.