Khi nói về bằng chứng tiến hóa, ví dụ nào sau đây thuộc (Miễn phí)

admin

Câu hỏi:

26/02/2024 730

A. Prôtêin của các loài sinh vật đều cấu tạo từ 20 loại axit amin.

Đáp án chính xác

B. Xương tay của người tương đồng với chi trước của mèo.

C. Tất cả các loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.

D. Xác sinh vật sống trong các thời đại trước được bảo quản trong các lớp băng.

Phương pháp:

Khi nói về bằng chứng tiến hóa, ví dụ nào sau đây thuộc  (ảnh 1)

Cách giải:

A: bằng chứng sinh học phân tử.

B: bằng chứng giải phẫu so sánh.

C: bằng chứng tế bào

D: bằng chứng hóa thạch.

Chọn A.

Nhà sách VIETJACK:

🔥 Đề thi HOT:

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Trong quá trình tiến hóa, sự hình thành các tế bào sơ khai (protobiont) trên Trái Đất diễn ra ở giai đoạn

A. Tiến hoá nhỏ.   

B. Tiến hoá hoá học.

C. Tiến hoá sinh học.

D. Tiến hoá tiền sinh học.

Câu 2:

Một loài thực vật lưỡng bội, xét 1 gen có 2 alen, alen B gồm 1200 nuclêôtit và mạch 1 của alen này có A = 2T = 3G = 4X. Alen B bị đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit tạo thành alen b. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tỉ lệ A+GT+X  của alen b khác tỉ lệ A+GT+X của alen B.

    II. Nếu alen b phát sinh do đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X thì alen b có 169 nuclêôtit loại G.

    III. Nếu alen b phát sinh do đột biến xảy ra ngay sau mã mở đầu thì alen b có tất cả bộ ba kể từ vị trí xảy ra đột biến cho đến mã kết thúc đều bị thay đổi.

    IV. Nếu alen b phát sinh do đột biến xảy ra trong quá trình giảm phân hình thành giao tử thì alen b có thể được di truyền cho thế hệ sau.

A. 3.

B. 2.

C. 1.

D. 4.

Câu 3:

Trong một hệ sinh thái dưới nước, nhóm sinh vật nào sau đây là sinh vật sản xuất?

A. Động vật ăn thịt.

B. Động vật ăn thực vật đáy.

C. Động vật ăn thực vật nổi.

D. Thực vật thủy sinh.

Câu 4:

Trong tế bào, phân tử nào sau đây được dùng làm khuôn cho quá trình dịch mã?

A. mARN.

B. rARN.

C. ADN.

D. tARN.

Câu 5:

Một con tắc kè có khả năng biến đổi màu sắc da như sau: Trên lá cây: da có màu xanh của lá; Trên đá: da có màu hoa của rêu đá; Trên thân cây: da có màu hoa nâu. Tập hợp các kiểu hình của con tắc kè nói trên được gọi là

A. thể đột biến.

B. mức phản ứng.

C. biến dị tổ hợp

D. thường biến.

Câu 6:

Quan hệ giữa các loài sinh vật trong một vườn bưởi được mô tả như sau: “ Kiến đỏ đuổi được kiến hôi – loài chuyên đưa những con rệp cây lên chồi non, nhờ vậy rệp cây lấy được nhiều nhựa cây bưởi và thải ra nhiều đường cho kiến hôi ăn. Đồng thời kiến đỏ cũng tiêu diệt được sâu và rệp cây”. Mối quan hệ giữa rệp cây và cây bưởi; giữa kiến đỏ và kiến hôi; giữa kiến đỏ và rệp cây đều thuộc quan hệ

A. kí sinh.

B. hội sinh.

C. hợp tác.

D. đối kháng.