ĐỀ CƯƠNG 12 HK LẦN 3 - Câu 1: Loại gió thổi quanh năm ở nước ta là A. Tây ôn đới. B. Tín phong. C. - Studocu

  • 510,000
  • Tác giả: admin
  • Ngày đăng:
  • Lượt xem: 51
  • Tình trạng: Còn hàng

Preview text

Câu 1: Loại gió thổi quanh năm ở nước ta là A. Tây ôn đới. B. Tín phong. C. gió phơn. D. gió mùa. Câu 2: Do tác động của gió mùa Đông Bắc nên nửa đầu mùa đông ở miền Bắc nước ta thường có kiểu thời tiết A. lạnh, ẩm. B. ấm, ẩm. C. lạnh, khô. D. ấm, khô. Câu 3: Nhịp điệu dòng chảy của sông ngòi nước ta theo sát A. hướng các dòng sông. B. hướng các dãy núi. C. chế độ nhiệt. D. chế độ mưa. Câu 4: Hệ quả của quá trình xâm thực mạnh ở khu vực đồi núi nước ta là quá trình A. phong hóa. B. bồi tụ. C. bóc mòn. D. rửa trôi. Câu 5: Gió mùa mùa hạ hoạt động ở đồng bằng Bắc Bộ có hướng chủ yếu là A. tây nam. B. đông nam. C. đông bắc. D. tây bắc. Câu 6 : Gió mùa đông bắc xuất phát từ A. biển Đông. B. Ấn Độ Dương. C. áp cao Xibia. D. vùng núi cao. Câu 7: Gió mùa đông bắc thổi vào nước ta theo hướng A. tây bắc. B. đông bắc. C. đông nam. D. tây nam. Câu 8: Tính chất của gió mùa mùa hạ là A. nóng, khô. B. nóng, ẩm. C. lạnh, ẩm. D. lạnh, khô. Câu 9: Gió mùa đông bắc tạo nên một mùa đông lạnh ở A. miền Trung. B. miền Bắc. C. miền Nam. D. Tây Nguyên. Câu 10: Gió mùa đông bắc gần như bị chặn lại ở dãy núi nào sau đây? A. Tam Điệp. B. Hoành Sơn. C. Bạch Mã. D. Hoàng Liên Sơn. Câu 11: Gió mùa mùa hạ hoạt động ở nước ta vào thời gian nào sau đây? A. Tháng 6 đến 10. B. Tháng 8 đến 10. C. Tháng 1 đến 12. D. Tháng 5 đến 10. Câu 12: Quá trình chính trong sự hình thành và biến đổi địa hình hiện tại của nước ta là A. xâm thực - bồi tụ. B. xâm thực C. bồi tụ. D. bồi tụ - xói mòn. Câu 13: Nơi có sự bào mòn, rửa trôi đất đai mạnh nhất là A. đồng bằng. B. miền núi. C. ô trũng. D. ven biển. Câu 14: Loại đất chiếm diện tích lớn nhất ở nước ta là A. đất xám bạc màu. B. đất mùn thô. C. đất phù sa. D. đất feralit. Câu 15: Nước ta có khoảng bao nhiêu con sông dài trên 10km? A. 2360. B. 2620. C. 3260. D. 3630. Câu 16: Quá trình chính trong sự hình thành và biến đổi địa hình vùng ven biển nước ta là A. mài mòn - bồi tụ. B. xâm thực - thổi mòn. C. xâm thực - bồi tụ. D. bồi tụ - xói mòn. Câu 17: Phát biểu nào sau đây không đúng với khí hậu Việt Nam? A. Khí hậu có sự phân hoá đa dạng. B. Khí hậu mang tính chất nhiệt đới. C. Mùa đông lạnh kéo dài 2 - 3 tháng. D. Chịu tác động sâu sắc của gió mùa. Câu 18: Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được quyết định bởi A. ảnh hưởng của biển Đông rộng lớn. B. ảnh hưởng sâu sắc hoàn lưu gió mùa. C. vị trí nằm trong vùng nội chí tuyến. D. chuyển động biểu kiến của Mặt Trời. Câu 19: Đất feralit ở nước ta có màu đỏ vàng chủ yếu do A. quá trình tích tụ mùn mạnh. B. rửa trôi các chất badơ dễ tan. C. tích tụ ôxit sắt và ôxit nhôm. D. quá trình phong hóa mạnh mẽ. Câu 20: Phát biểu nào sau đây là biểu hiện của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta? A. Cán cân bức xạ quanh năm âm. B. Sinh vật cận nhiệt đới chiếm ưu thế. C. Xâm thực mạnh ở miền đồi núi. D. Chế độ nước sông không phân mùa. Câu 21: Hệ sinh thái rừng nguyên sinh đặc trưng cho khí hậu nóng ẩm của nước ta là A. rừng thưa nhiệt đới khô rụng lá theo mùa. B. rừng nhiệt đới gió mùa nửa rụng lá. C. rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh. D. rừng nhiệt đới gió mùa thường xanh. Câu 22: Đất feralit ở nước ta thường bị chua vì nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?

A. Quá trình phong hóa diễn ra mạnh. B. Tích tụ ôxít sắt Fe 2 O 3. C. Mưa nhiều, rửa trôi các chất badơ. D. Tích tụ ôxít nhôm Al 2 O 3. Câu 23: Vào mùa đông, gió mùa Đông Bắc ở miền Bắc nước ta thổi xen kẽ với A. gió Tây ôn đới. B. Tín phong bán cầu Bắc. C. phơn Tây Nam. D. Tín phong bán cầu Nam. Câu 24: Sông ngòi nước ta có chế độ nước theo mùa là do A. chế độ mưa mùa. B. hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới. C. hoạt động của bão. D. sự đa dạng của hệ thống sông ngòi. Câu 25: Gió nào sau đây gây mưa phùn ở vùng ven biển và các đồng bằng Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ? A. Gió mùa Đông Bắc. B. Tín phong bán cầu Bắc. C. Gió phơn Tây Nam. D. Tín phong bán cầu Nam. Câu 26: Gió mùa đông bắc hoạt động vào thời gian nào sau đây? A. Thu - đông. B. Tháng 5 đến tháng 10. D. Mùa đông. C. Tháng 11 đến tháng 4. Câu 27: Vào đầu mùa hạ, gió mùa mùa hạ xuất phất từ đâu? A. Áp cao bắc Ấn Độ Dương. B. Biển Đông. C. Áp cao cận chí tuyến bán cầu Nam. D. Cao áp Xi bia. Câu 28: Đặc điểm của đất feralit là A. có màu đỏ vàng, chua nghèo mùn. B. có màu đen, xốp thoát nước. C. có màu đỏ vàng, đất rất màu mỡ. D. có màu nâu, khó thoát nước. Câu 29: Gió mùa hoạt động ở nước ta gồm A. gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ. B. gió mùa mùa đông và tín phong bán cầu Bắc. C. gió mùa mùa hạ và tín phong bán cầu Bắc. D. gió mùa mùa hạ và tín phong bán cầu Nam. Câu 30: Đặc điểm nào sau đây không đúng với sông ngòi nước ta? A. Mạng lưới dày đặc. B. Nhiều nước quanh năm. D. Thủy chế theo mùa. C. Có trữ lượng phù sa lớn. Câu 31: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về đặc điểm gió mùa ở nước ta? A. Gió mùa mùa hạ có hướng chính là đông nam. B. Gió mùa mùa hạ có nguồn gốc từ cao áp Xibia. C. Gió mùa mùa đông thổi liên tục từ tháng 11 đến tháng 4. D. Gió mùa mùa đông thổi từng đợt từ tháng 11 đến tháng 4. Câu 32: Tính chất nhiê ̣t đới ẩm gió mùa của sông ngòi nước ta biểu hiê ̣n ở đă ̣c điểm nào sau đây? A. Sông ngòi dày đă ̣c, nhiều nước, ít phù sa, chế độ nước thất thường. B. Sông ngòi dày đă ̣c, nhiều nước, giàu phù sa, chế đô ̣ nước theo mùa. C. Sông ngòi dày đă ̣c, có nhiều nước, giàu phù sa, chế độ nước ổn định. D. Sông ngòi dày đă ̣c, chủ yếu hướng tây bắc - đông nam và vòng cung. II. Thông hiểu Câu 33: Địa hình Caxtơ (hang động, suối cạn, thung khô) được hình thành chủ yếu trên loại đá nào sau đây? A. Granit. B. Vôi. C. Badan. D. Sét. Câu 34: Gió tín phong nửa cầu Bắc chiếm ưu thế từ khu vực dãy Bạch Mã trở vào Nam có hướng A. Tây Bắc. B. Tây Nam. C. Đông Nam. D. Đông Bắc. Câu 35: Vào giữa và cuối mùa hạ, do ảnh hưởng của áp thấp Bắc Bộ nên gió mùa Tây Nam khi vào Bắc Bộ nước ta di chuyển theo hướng A. đông bắc. B. đông nam. C. tây nam. D. tây bắc. Câu 36: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta ảnh hưởng trực tiếp và rõ rệt nhất đến hoạt động sản xuất nào sau đây? A. Công nghiêp. B. Nông nghiệp. C. Du lịch. D. Giao thông vận tải. Câu 37: Thành phần loài nào sau đây không thuộc cây nhiệt đới? A. Dầu. B. Đỗ Quyên. C. Dâu tằm. D. Đậu. Câu 38: Càng vào phía Nam gió mùa Đông Bắc càng

A. Bức xạ từ Mặt Trời tới. B. Hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh. C. Hoạt động của gió mùa. D. Sự phân bố lượng mưa theo mùa. Câu 58: Mạng lưới sông ngòi nước ta dày đặc do A. địa hình nhiều đồi núi, lượng mưa lớn. B. lượng mưa lớn, có các đồng bằng rộng. C. có các đồng bằng rộng, đồi núi dốc lớn. D. đồi núi dốc, lớp phủ thực vật bị phá hủy. Câu 59: Nguyên nhân chính tạo nên mùa khô ở Tây Nguyên và Nam Bộ là A. gió Tây khô nóng. B. gió mùa Tây Nam. C. gió Tín phong bán cầu Bắc. D. áp thấp nhiệt đới. Câu 60: Quá trình feralit hóa là quá trình hình thành đất chủ yếu ở nước ta do nguyên nhân nào sau đây? A. Địa hình chủ yếu là đồng bằng. B. Có khí hậu nhiệt đới ẩm, nhiều đồi núi thấp. C. Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp. D. Trong năm có hai mùa mưa và khô rõ rệt. Câu 61: Hệ quả của quá trình xâm thực mạnh ở miền đồi núi đối với sông ngòi nước ta là A. tạo dòng chảy mạnh. B. có nhiều phụ lưu lớn. C. tổng lượng cát bùn lớn. D. tốc độ bào mòn rất nhỏ. Câu 62: Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc tính của đất feralit ở nước ta? A. Lớp phong hóa dày. B. Đất thông khí thoát nước. C. Giàu các chất bazơ. D. Nhiều ôxit sắt, ôxit nhôm. III. Vận dụng Câu 63: Sông nào sau đây có mùa lũ vào thu - đông? A. Sông Hồng. B. Sông Đà C. Sông Đà Rằng. D. Sông Cửu Long. Câu 64: Vùng núi Tây Bắc có nền nhiệt độ thấp chủ yếu là do A. gió mùa Đông Bắc. B. độ cao của địa hình. C. gió mùa đông nam. D. hướng các dãy núi. Câu 65: Sông nào sau đây của nước ta có hàm lượng phù sa nhiều nhất? A. sông Mê Công. B. Sông Đồng Nai. C. Sông Thái Bình. D. Sông Hồng. Câu 66: Quá trình phong hóa hóa học tham gia vào việc làm biến đổi bề mặt địa hình hiện tại của nước ta được biểu hiện ở A. hiện tượng bào mòn, rửa trôi. B. thành tạo địa hình cacxtơ. C. đất trượt, đá lở ở sườn dốc. D. hiện tượng xâm thực mạnh. Câu 67: Những địa điểm nào sau đây của nước ta có biên đô ̣ nhiê ̣t đô ̣ trung bình năm dưới 9 0 C? A. Hải Phòng, Vinh, Cần Thơ. B. Cần Thơ, Nha Trang, Biên Hòa. C. Huế, Đà Nẵng, Nha Trang. D. Hà Nô ̣i, Hải Phòng, Nha Trang. Câu 68: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho sông ngòi nước ta có hàm lượng phù sa lớn? A. Mạng lưới sông ngòi dày đặc. B. Chế độ nước thay đổi theo mùa. C. Tổng lượng dòng chảy lớn. D. Xâm thực mạnh ở miền núi. Câu 69: Loại gió nào sau đây vừa gây mưa cho vùng ven biển Trung bộ, vừa là nguyên nhân chính tạo nên mùa khô ở Nam Bộ và Tây Nguyên? A. Gió mùa Đông Bắc. B. Tín phong bán cầu Nam. D. Gió mùa Tây Nam. C. Tín phong bán cầu Bắc. Câu 70 : Mùa khô kéo dài ở Đồng bằng sông Cửu Long không trực tiếp gây ra hậu quả nào sau đây? A. Xâm nhập mặn sâu vào trong đất liền. B. Thiếu nước ngọt cho sản xuất và sinh hoạt. C. Làm tăng độ chua và chua mặn trong đất. D. Sâu bệnh phát triển phá hoại mùa màng. Câu 71: Nguyên nhân chủ yếu khiến nước ta có lượng mưa lớn là do A. nhiệt độ cao nên lượng bốc hơi lớn. B. địa hình có nhiều nơi đón gió từ biển. C. các khối khí đi qua biển mang theo ẩm lớn. D. vị trí địa lí nằm trong khu vực nội chí tuyến. Câu 72: Nhân tố chủ yếu nào sau đây làm cho gió mùa đông bắc xâm nhập sâu vào nước ta? A. Phía bắc giáp Trung Quốc. B. Các dãy núi chủ yếu có hướng tây bắc - đông nam. C. Nước ta có nhiều đồi núi. D. Hướng vòng cung của các dãy núi ở vùng Đông Bắc. IV. Vận dụng cao Câu 73: Hiện tượng thời tiết nào sau đây xảy ra khi áp thấp Bắc Bộ khơi sâu vào đầu mùa hạ? A. Hiệu ứng phơn ở Đông Bắc. B. Mưa ngâu ở Đồng bằng Bắc Bộ.

C. Mưa phùn ở Đồng bằng Bắc Bộ. D. Hiệu ứng phơn ở Đồng bằng Bắc Bộ. Câu 74: Nguyên nhân chính dẫn đến sự phân hóa lượng mưa theo không gian ở nước ta là A. tác động của hướng các dãy núi. B. sự phân hóa độ cao của địa hình. C. tác động của gió mùa và sông ngòi. D. tác động của gió mùa và địa hình. Câu 75: Gió mùa Đông Bắc không xóa đi tính chất nhiê ̣t đới của khí hâ ̣u và cảnh quan nước ta là do A. nước ta chịu ảnh hưởng của gió mùa mùa hạ nóng ẩm. B. gió mùa Đông Bắc chỉ hoạt đô ̣ng từng đợt ở miền Bắc. C. nhiê ̣t đô ̣ trung bình năm trên toàn quốc đều lớn hơn 20 0 C. D. lãnh thổ nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nô ̣i chí tuyến. Câu 76: Tình trạng xâm nhập mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long diễn ra nghiêm trọng trong thời gian gần đây do nguyên nhân chủ yếu là A. địa hình thấp, ba mặt giáp biển. B. mùa khô kéo dài, nền nhiệt cao. C. ba mặt tiếp giáp biển, mạng lưới sông ngòi kênh rạch chằng chịt. D. ảnh hưởng của El Nino, xây dựng hồ thuỷ điện ở thượng nguồn. Câu 77: Sự phân hóa thiên nhiên của vùng núi Đông Bắc và Tây bắc chủ yếu là do A. sự phân bố của các kiểu thảm thực vật và đất. B. sự phân bố độ cao địa hình. C. tác động của gió mùa và hướng các dãy núi. D. ảnh hưởng của biển Đông. BÀI 11, 12 - THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA ĐA DẠNG I. Nhận biết Câu 78: Khu vực có mưa nhiều nhất vào thời kì đầu mùa hạ ở nước ta là A. Bắc Trung Bộ và Tây Bắc. B. Đồng bằng sông Hồng và Tây Bắc. C. Tây Nguyên và đồng bằng Nam Bộ. D. Bắc Trung Bộ và Nam Trung Bộ. Câu 79: Khu vực chịu ảnh hưởng mạnh nhất của gió phơn Tây Nam là A. Tây Bắc. B. Đông Bắc. C. Đồng bằng sông Hồng. D. Bắc Trung Bộ. Câu 80: Sự phân chia mùa khí hậu thành mùa mưa và mùa khô ở phần lãnh thổ phía Nam đặc biệt rõ nét từ vĩ độ A. 160 B trở vào. B. 160 B trở ra. C. 140 B trở vào. D. 140 B -16 0 B. Câu 81: Hê ̣ sinh thái đă ̣c trưng của khu vực cực Nam Trung Bô ̣ nước ta là A. xa van cây bụi. B. rừng thưa nhiê ̣t đới khô. C. rừng nhiê ̣t đới. D. rừng thường xanh trên đá vôi. Câu 82: Khí hậu miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có đặc điểm nào sau đây? A. Nóng, ẩm quanh năm. B. Tính chất cận xích đạo. C. Tính chất ôn hòa. D. Khô hạn quanh năm. Câu 83: Thành phần loài chiếm ưu thế ở phần lãnh thổ phía Bắc nước ta là A. cây lá kim và thú có lông dày. B. cây chịu hạn, rụng lá theo mùa. C. động thực vật cận nhiệt đới. D. động thực vật nhiệt đới. Câu 84: Thiên nhiên vùng núi Đông Bắc nước ta có đặc điểm nào sau đây? A. Cảnh quan cận xích đạo gió mùa. B. Cảnh quan nhiệt đới nóng quanh năm. C. Mang sắc thái cận nhiệt đới gió mùa. D. Cảnh quan giống như vùng ôn đới núi cao. Câu 85: Đặc trưng của khí hậu miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là A. mùa mưa lùi dần về mùa thu - đông. B. gió phơn Tây Nam hoạt động mạnh. C. chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc. D. phân chia hai mùa mưa, khô sâu sắc. Câu 86: Sự phân hóa thiên nhiên theo độ cao ở nước ta biểu hiện rõ qua các thành phần A. khí hậu, đất đai, sinh vật. B. sông ngòi, đất đai, khí hậu. C. sinh vật, đất đai, sông ngòi. D. khí hậu, sinh vật, sông ngòi. Câu 87: Hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa phát triển trên các loại thổ nhưỡng đặc biệt ở nước ta không phải là loại rừng A. thường xanh trên đá vôi ở phía Bắc. B. cây bụi gai nhiệt đới khô trên đá vôi.

Câu 101: Cảnh quan rừng thưa nhiệt đới khô được hình thành nhiều nhất ở vùng nào? A. Ven biển Bắc Trung Bộ. B. Duyên hải Nam Trung Bộ. C. Tây Nguyên. D. Nam Bộ. Câu 102: Thiên nhiên vùng núi nào sau đây mang sắc thái cận nhiệt đới gió mùa? A. Vùng núi cao Tây Bắc. B. Vùng núi Trường Sơn. C. Vùng núi thấp Tây Bắc. D. Vùng núi Đông Bắc. Câu 103: Đai nhiệt đới gió mùa phân bố ở độ cao trung bình A. ở miền Bắc dưới 600 - 700 m; miền Nam dưới 900 - 1000 m. B. ở miền Bắc và miền Nam dưới 600 - 700m đến 900 - 1000 m. C. ở miền Bắc dưới 900 - 1000 m, miền Nam dưới 600 - 700m. D. ở miền Bắc trên 600 - 700 m; miền Nam trên 900 - 1000 m. Câu 104: Trong đai nhiệt đới gió mùa, sinh vật chiếm ưu thế là các hệ sinh thái A. ôn đới. B. cận nhiệt đới. C. xa van. D. nhiệt đới. Câu 105: Các nhóm đất chủ yếu của đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi là A. đất phù sa và feralit. B. đất feralit và feralit có mùn. C. feralit có mùn và đất mùn. D. đất mùn và đất mùn thô. Câu 106 : Đặc điểm khí hậu nào sau đây thuộc đai ôn đới gió mùa trên núi? A. Nhiệt độ tháng lạnh nhất trên 10 0 C. B. Nhiệt độ tháng nóng nhất trên 35 0 C. C. Nhiệt độ trung bình năm dưới 5 0 C. D. Nhiệt độ trung bình năm dưới 15 0 C. Câu 107: Hệ sinh thái đặc trưng của đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi là A. Rừng lá kim trên đất feralit có mùn. B. Rừng gió mùa lá rộng thường xanh. C. Rừng lá kim trên đất feralit. D. Rừng cận nhiệt đới lá rộng. Câu 108: Đai ôn đới gió mùa trên núi chỉ có ở A. Trường Sơn Nam. B. Trường Sơn Bắc. C. Hoàng Liên Sơn. D. Dãy Bạch Mã. Câu 109: Đặc điểm nổi bật của địa hình miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là A. chủ yếu là đồi núi cao; đồng bằng mở rộng. B. gồm 4 cánh cung lớn; đồng bằng mở rộng. C. chủ yếu là đồi núi thấp; đồng bằng mở rộng. D. chủ yếu là núi cao, địa hình ven biển đa dạng. Câu 110: Sông ngòi miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có đặc điểm là A. dày đặc, chảy theo hướng vòng cung và tây bắc - đông nam. B. dày đặc, sông ngòi đều chảy theo hướng vòng cung. C. dày đặc, đều chảy theo hướng tây bắc - đông nam. D. dày đặc, chảy theo hướng tây bắc - đông nam và tây - đông. Câu 111: Hệ sinh thái đặc trưng của đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi là A. rừng nhiệt đới lá rộng và lá kim. B. rừng thưa nhiệt đới và lá kim. C. rừng cận nhiệt đới lá rộng và lá kim. D. rừng cận nhiệt đới khô và lá kim. Câu 112: Phạm vi đới cảnh quan rừng nhiệt đới gió mùa, biểu hiện rõ rệt nhất là A. từ dãy Bạch Mã trở ra. B. từ dãy Hoành Sơn trở ra. C. từ dãy Hoành Sơn trở vào. D. từ dãy Bạch Mã trở vào. Câu 113: Nhóm đất có diện tích lớn nhất trong đai nhiệt đới gió mùa là A. đất phù sa. B. đất feralit có mùn. C. đất feralit. D. đất xám phù sa cổ. Câu 114: Dọc tả ngạn sông Hồng và rìa phía tây, tây nam đồng bằng Bắc Bộ là giới hạn của miền địa lí tự nhiên nào sau đây? A. Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ. B. Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ. C. Miền Nam Trung Bộ. D. Nam Bộ. Câu 115: Sự phân hóa thiên nhiên của vùng biển - thềm lục địa, vùng đồng bằng ven biển và vùng đồi núi là biểu hiện của sự phân hóa theo chiều A. Bắc - Nam. B. Đông - Tây. C. Độ cao. D. Tây - Đông. Câu 116: Đặc trưng khí hậu của phần lãnh thổ phía Bắc là A. Nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh. B. Cận nhiệt đới gió mùa có mùa đông lạnh. C. Cận xích đạo gió mùa nóng quanh năm. D. Nhiệt đới khô gió mùa có mùa đông lạnh.

Câu 117: Nhiệt độ trung bình năm ở phần lãnh thổ phía Bắc là A. 200 C. B. 22 0 C. C. trên 20 0 C. D. 24 0 C. II. Thông hiểu Câu 118: Miền Bắc ở độ cao trên 600 - 700 m, miền Nam phải trên độ cao 900 - 1000 m mới có khí hậu cận nhiệt đới chủ yếu vì A. nhiệt độ trung bình miền Nam cao hơn. B. địa hình miền Bắc cao hơn. C. miền Bắc giáp biển nhiều hơn miền Nam. D. miền Bắc mưa nhiều hơn. Câu 119: Đai cao cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở miền Bắc hạ thấp hơn so với miền Nam chủ yếu vì A. có nền nhiệt độ thấp hơn. B. có nền nhiệt độ cao hơn. C. có nền địa hình thấp hơn. D. có nền địa hình cao hơn. Câu 120: Mùa khô ở các tỉnh ven biển cực Nam Trung Bộ kéo dài nhất cả nước chủ yếu là do A. hoạt động của gió phơn khô nóng. B. ảnh hưởng của Tín phong đông bắc. C. địa hình bờ biển không đón gió mùa. D. địa hình núi dốc đứng về phía biển. Câu 121: Kiểu thời tiết điển hình của Nam Bộ nước ta trong thời gian từ tháng XI đến tháng IV năm sau là A. nắng, nóng, trời nhiều mây. B. nắng, ít mây và mưa nhiều. C. nắng, ổn định, tạnh ráo. D. nắng nóng và mưa nhiều. Câu 122: Mùa khô ở Bắc Bộ không sâu sắc như ở Nam Bộ nước ta chủ yếu do A. mạng lưới sông ngòi dày đặc hơn. B. sự điều tiết của các hồ chứa nước. C. nguồn nước ngầm phong phú hơn. D. ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc. Câu 123: Sự phân hóa thiên nhiên giữa hai khu vực Đông Trường Sơn và Tây Nguyên chủ yếu do A. tác động của gió mùa và hướng các dãy núi. B. độ cao địa hình và ảnh hưởng của biển. C. ảnh hưởng của biển và lớp phủ thực vật. D. độ cao địa hình và hướng các dãy núi. Câu 124: Cảnh sắc thiên nhiên phần lãnh thổ phía Bắc thay đổi theo mùa do A. sự phân mùa nóng, lạnh. B. sự phân hóa theo độ cao. C. sự phân hóa lượng mưa theo mùa. D. sự phân hóa theo chiều đông - tây. Câu 125: Lượng nước thiếu hụt vào mùa khô ở miền Bắc không nhiều như ở miền Nam chủ yếu do A. nguồn nước ngầm phong phú. B. mạng lưới sông ngòi dày đặc. C. sự điều tiết hợp lí của các hồ chứa nước. D. có hiện tượng mưa phùn cuối mùa đông. Câu 126: Ở nước ta, thiên nhiên vùng núi Tây Bắc khác với Đông Bắc ở đă ̣c điểm nào sau đây? A. Mùa đông đến sớm hơn ở vùng núi thấp. B. Mùa đông đến muô ̣n và kết thúc sớm hơn. C. Mùa mưa đến sớm và kết thúc muô ̣n hơn. D. Khí hâ ̣u lạnh chủ yếu do gió mùa Đông Bắc. Câu 127: Dạng thời tiết nắng nóng, kèm theo mưa dông xuất hiê ̣n vào cuối mùa khô ở miền Nam Trung Bô ̣ và Nam Bô ̣ là do ảnh hưởng của A. Tín phong bán cầu Bắc. B. Tín phong bán cầu Nam. C. gió mùa mùa hạ đến sớm. D. áp thấp nóng phía tây lấn sang. Câu 128: Điểm khác biê ̣t về khí hâ ̣u của Nam Bô ̣ so với Duyên hải Nam Trung Bô ̣ là A. mùa mưa ngắn hơn. B. mùa mưa sớm hơn. C. khí hâ ̣u câ ̣n xích đạo. D. nóng quanh năm. Câu 129: Tháng mưa cực đại lùi dần từ Bắc Bộ đến Trung Bộ chủ yếu do A. sự lùi lần vị trí trung bình của dải hội tụ nội chí tuyến. B. Càng vào Nam càng xa chí tuyến bán cầu Bắc. C. sự lùi dần mùa mưa nói chung từ Bắc Bộ đến Trung bộ. D. gió Tây Nam nguồn gốc Nam bán cầu suy yếu. Câu 130: Điểm khác biệt về khí hậu giữa Duyên hải Nam Trung Bộ với Nam Bộ là A. khí hậu cận Xích đạo. B. mùa mưa sớm hơn. C. mùa mưa muộn hơn. D. nóng quanh năm. Câu 131: Vùng phía Nam nước ta không có đai ôn đới gió mùa trên núi vì A. nằm kề vùng biển rộng. B. không có độ cao trên 2600 m. C. không có gió mùa Đông Bắc hoạt động. D. nằm gần xích đạo. Câu 132: Mùa mưa ở Tây Nguyên thường diễn ra vào thời gian nào sau đây? A. Quanh năm. B. Mùa xuân. C. Mùa hạ. D. Thu đông.

A. mùa đông lạnh hơn. B. mùa hạ muộn hơn. C. tính chất nhiệt đới tăng dần. D. tính chất nhiệt đới giảm dần. Câu 148: Hiện tượng mưa phùn ở đồng bằng Bắc vào nửa sau mùa đông do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây? A. gió mùa Đông Bắc đi qua biển. B. gió mùa Đông Nam thổi vào. C. địa hình thấp. D. nhiều sương mù. Câu 149: Địa hình vùng núi Đông Bắc và vùng núi Tây Bắc khác nhau ở đặc điểm cơ bản nào sau đây? A. Độ cao và hướng địa hình. B. Độ cao. C. Hướng địa hình. D. Hướng nghiêng địa hình. Câu 150: Đặc điểm khác biệt nhất của Đồng bằng Sông Cửu Long so với Đồng bằng Sông Hồng là A. có đất nhiễm phèn. B. có nhiều đất phù sa sông. C. có đất nhiễm mặn. D. khí hậu nóng quanh năm. Câu 151: Dải đồng bằng ven biển Trung Bộ nước ta có đặc điểm là A. có các bãi triều thấp phẳng. B. thềm lục địa hẹp, vùng biển sâu. C. các cồn cát, đầm phá không phổ biến. D. phong cảnh thiên nhiên trù phú, xanh tươi. Câu 152: Khí hậu của miền Bắc nước ta không có đặc điểm nào sau đây? A. Nhiệt độ trung bình năm trên 20oC. B. Có 2 - 3 tháng nhiệt độ dưới 18oC. C. Có một mùa đông lạnh ít mưa. D. Có mùa mưa và mùa khô sâu sắc. IV. Vận dụng cao Câu 153: Thiên nhiên nước ta phân hóa theo chiều Bắc - Nam không phải do nguyên nhân nào sau đây? A. Các dãy núi có hướng tây - đông. B. Lãnh thổ rộng hơn 7 0 kinh tuyến. C. Lãnh thổ trải dài khoảng 15 0 vĩ tuyến. D. Phạm vi hoạt động gió mùa Đông Bắc. Câu 154: Biểu hiện của khí hậu gió mùa ở phần lãnh thổ phía Nam là A. có một mùa mưa với lượng mưa lớn. B. có một mùa khô hầu như không có mưa. C. sự phân chia thành hai mùa mưa và khô. D. nhiệt độ trung bình năm dưới 25 0 C. Câu 155: Khí hậu mát mẻ, độ ẩm tăng cùng với đất feralit có mùn của đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở nước ta đã tạo thuận lợi cho A. các loài sinh vật từ phương Nam di cư lên. B. rừng cận xích đạo lá rộng phát triển mạnh. C. quá trình feralit diễn ra với cường độ mạnh. D. rừng cận nhiệt lá rộng và lá kim phát triển. Câu 156: Điểm khác nhau cơ bản giữa miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ với miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là A. cấu trúc địa chất và địa hình. B. cấu trúc địa hình và hướng sông ngòi. C. chế độ mưa và thuỷ chế sông ngòi. D. đặc điểm về chế độ khí hậu. Câu 157: Đặc điểm địa hình nổi bật của đồng bằng Nam Bộ nước ta là A. đường bờ biển khúc khuỷu. B. thềm lục địa mở rộng, nông. C. nhiều vũng, vịnh nước sâu. D. phổ biến cồn cát, đầm phá. Câu 158: Đặc điểm địa hình nổi bật của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là A. gồm nhiều cao nguyên badan xếp tầng. B. các khối núi cao chiếm phần lớn diện tích. C. các sơn nguyên, cao nguyên đá vôi đồ sộ. D. hướng núi phổ biến là tây bắc - đông nam. Câu 159: Rừng cây họ Dầu ở miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ phát triển mạnh mẽ chủ yếu là do A. đất phèn, mặn chiếm diện tích lớn. B. khí hậu cận xích đạo, mùa khô rõ rệt. C. mưa nhiều, nhiệt độ quanh năm cao. D. nền nhiệt cao, biên độ nhiệt năm nhỏ. Câu 160: Tính nhiệt đới ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ tăng dần về phía Nam không phải là do A. ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc bị giảm sút. B. càng gần xích đạo nên lượng bức xạ càng tăng. C. ảnh hưởng của gió phơn Tây Nam khô nóng. D. Tín phong Đông Bắc thổi ổn định quanh năm. .........................ẾT.........................