Sử dụng các hàm tích hợp sẵn của Excel để tìm dữ liệu trong bảng hoặc phạm vi ô

admin

Applies ToExcel cho Microsoft 365 My Office for iPhone Office.com

Tóm tắt

Bài viết từng bước này mô tả cách tìm dữ liệu trong bảng (hoặc phạm vi ô) bằng cách sử dụng các hàm tích hợp sẵn khác nhau trong Microsoft Excel. Bạn có thể dùng các công thức khác nhau để có cùng kết quả.

Tạo Trang tính Mẫu

Bài viết này sử dụng một trang tính mẫu để minh họa các hàm tích hợp sẵn trong Excel. Hãy cân nhắc ví dụ tham chiếu tên từ cột A và trả về tuổi của người đó từ cột C. Để tạo trang tính này, hãy nhập dữ liệu sau đây vào một trang tính Excel trống.

Bạn sẽ nhập giá trị mà bạn muốn tìm vào ô E2. Bạn có thể nhập công thức vào bất kỳ ô trống nào trong cùng một trang tính.

A

B

C

D

E

1

Tên

Phòng

Tuổi thọ

Tìm Giá trị

2

Henry

501

28

Mary

3

Stan

201

19

4

Mary

101

22

5

Larry

301

29

Định nghĩa Thuật ngữ

Bài viết này sử dụng các thuật ngữ sau đây để mô tả các hàm tích hợp sẵn trong Excel:

Thuật ngữ

Định nghĩa

Ví dụ

Mảng Bảng

Toàn bộ bảng tra cứu

A2:C5

Lookup_Value

Giá trị cần tìm trong cột đầu tiên của Table_Array.

E2

Lookup_Array -hoặc- Lookup_Vector

Phạm vi ô có chứa các giá trị tra cứu khả thi.

A2:A5

Col_Index_Num

Số cột trong Table_Array giá trị khớp sẽ được trả về.

3 (cột thứ ba trong Table_Array)

Result_Array -hoặc- Result_Vector

Phạm vi chỉ chứa một hàng hay một cột. Kích cỡ phải có cùng kích cỡ Lookup_Array hoặc Lookup_Vector.

C2:C5

Range_Lookup

Giá trị lô-gic (TRUE hoặc FALSE). Nếu đối số này là TRUE hoặc được bỏ qua, thì hàm sẽ trả về kết quả khớp tương đối. Nếu FALSE, hàm sẽ tìm một kết quả khớp chính xác.

FALSE

Top_cell

Đây là tham chiếu mà từ đó bạn muốn căn cứ khoảng bù. Top_Cell phải tham chiếu đến một ô hoặc phạm vi các ô liền kề. Nếu không, hàm OFFSET trả về giá #VALUE! .

Offset_Col

Đây là số cột, sang trái hoặc phải, mà bạn muốn ô phía trên bên trái của kết quả tham chiếu đến. Ví dụ, "5" làm đối số Offset_Col chỉ rõ rằng ô ở góc trên bên trái trong tham chiếu cách vùng tham chiếu 5 cột về bên phải. Offset_Col có thể là số dương (có nghĩa là ở bên phải của tham chiếu bắt đầu) hoặc số âm (có nghĩa là ở bên trái của tham chiếu bắt đầu).

Hàm

LOOKUP()

Hàm LOOKUP tìm một giá trị trong một hàng hoặc cột đơn và khớp giá trị đó với một giá trị trong cùng một vị trí trong hàng hoặc cột khác.

Sau đây là ví dụ về cú pháp công thức LOOKUP:

   =LOOKUP(Lookup_Value,Lookup_Vector,Result_Vector)

Công thức sau đây tìm tuổi của Mary trong trang tính mẫu:

   =LOOKUP(E2,A2:A5,C2:C5)

Công thức này dùng giá trị "Mary" trong ô E2 và tìm thấy "Mary" trong véc-tơ tra cứu (cột A). Sau đó, công thức này khớp với giá trị trong cùng một hàng trong vector kết quả (cột C). Vì "Mary" ở hàng 4, hàm LOOKUP trả về giá trị từ hàng 4 trong cột C (22).

GHI: Hàm LOOKUP yêu cầu phải sắp xếp bảng.

Để biết thêm thông tin về hàm LOOKUP , hãy bấm vào số bài viết sau đây để xem bài viết trong Cơ sở Kiến thức Microsoft:  

Cách sử dụng hàm LOOKUP trong Excel

VLOOKUP()

Hàm VLOOKUP hoặc Tra cứu Dọc được sử dụng khi dữ liệu được liệt kê trong các cột. Hàm này tìm kiếm một giá trị trong cột ngoài cùng bên trái và khớp giá trị đó với dữ liệu trong một cột đã xác định trong cùng hàng. Bạn có thể sử dụng hàm VLOOKUP để tìm dữ liệu trong bảng đã sắp xếp hoặc chưa sắp xếp. Ví dụ sau đây sử dụng bảng có dữ liệu chưa sắp xếp.

Sau đây là ví dụ về cú pháp công thức VLOOKUP:

    =VLOOKUP(Lookup_Value.Table_Array.Col_Index_Num.Range_Lookup)

Công thức sau đây tìm tuổi của Mary trong trang tính mẫu:

   =VLOOKUP(E2,A2:C5,3,FALSE)

Công thức này dùng giá trị "Mary" trong ô E2 và tìm "Mary" ở cột ngoài cùng bên trái (cột A). Sau đó, công thức khớp với giá trị trong cùng một hàng Column_Index. Ví dụ này sử dụng "3" làm Column_Index (cột C). Vì "Mary" ở hàng 4, hàm VLOOKUP trả về giá trị từ hàng 4 trong cột C (22).

Để biết thêm thông tin về hàm VLOOKUP , hãy bấm vào số bài viết sau đây để xem bài viết trong Cơ sở Kiến thức Microsoft:  

Cách sử dụng VLOOKUP hoặc HLOOKUP để tìm kết quả khớp chính xác

INDEX() và MATCH()

Bạn có thể sử dụng hàm INDEX và MATCH cùng nhau để có cùng kết quả như khi sử dụng hàm LOOKUPhoặc VLOOKUP.

Sau đây là ví dụ về cú pháp kết hợp hàm INDEXMATCH để tạo ra cùng kết quả như LOOKUPVLOOKUP trong các ví dụ trước:

    =INDEX(Table_Array,MATCH(Lookup_Value,Lookup_Array,0),Col_Index_Num)

Công thức sau đây tìm tuổi của Mary trong trang tính mẫu:

=INDEX(A2:C5,MATCH(E2,A2:A5,0);3)

Công thức này dùng giá trị "Mary" trong ô E2 và tìm thấy "Mary" trong cột A. Sau đó khớp giá trị trong cùng hàng ở cột C. Vì "Mary" ở hàng 4, công thức trả về giá trị từ hàng 4 trong cột C (22).

GHI CHÚ: Nếu không có ô nào trong danh sách Lookup_Array khớp Lookup_Value ("Mary"), công thức này sẽ trả #N/A.Để biết thêm thông tin về hàm INDEX , hãy bấm vào số bài viết sau để xem bài viết trong Cơ sở Kiến thức Microsoft:

Cách sử dụng hàm INDEX để tìm dữ liệu trong bảng

OFFSET() và MATCH()

Bạn có thể sử dụng các hàm OFFSETvà MATCH cùng nhau để tạo ra cùng một kết quả như các hàm trong ví dụ trước.

Sau đây là ví dụ về cú pháp kết hợp hàm OFFSET và MATCH để tạo kết quả giống như hàm LOOKUPVLOOKUP:

   =OFFSET(top_cell,MATCH(Lookup_Value,Lookup_Array,0),Offset_Col)

Công thức này tìm tuổi của Mary trong trang tính mẫu:

   =OFFSET(A1,MATCH(E2,A2:A5,0);2)

Công thức này dùng giá trị "Mary" trong ô E2 và tìm thấy "Mary" trong cột A. Sau đó, công thức khớp với giá trị trong cùng một hàng nhưng hai cột bên phải (cột C). Vì "Mary" nằm trong cột A, công thức trả về giá trị ở hàng 4 trong cột C (22).

Để biết thêm thông tin về hàm OFFSET , hãy bấm vào số bài viết sau để xem bài viết trong Cơ sở Kiến thức Microsoft:  

Cách sử dụng hàm OFFSET

Bạn cần thêm trợ giúp?

Bạn muốn xem các tùy chọn khác?

Khám phá các lợi ích của gói đăng ký, xem qua các khóa đào tạo, tìm hiểu cách bảo mật thiết bị của bạn và hơn thế nữa.

Cộng đồng giúp bạn đặt và trả lời các câu hỏi, cung cấp phản hồi và lắng nghe ý kiến từ các chuyên gia có kiến thức phong phú.